Ở bài lần trước – Bí quyết viết mở bài hấp dẫn cho bài luận bằng tiếng Anh, chúng ta đã được học một số cách mở bài hiệu quả cho các bài luận. Trong bài học 4 phần này, chúng ta sẽ được học các mẫu câu cùng ví dụ cụ thể dùng cho 8 loại đoạn văn mà bạn có thể áp dụng cho bất cứ bài viết tiếng Anh nào của mình.

1. Đoạn văn định nghĩa (Definition Paragraph)

Đoạn văn định nghĩa là đoạn văn được dùng để giải thích ngữ nghĩa, chức năng và nguồn gốc của sự vật, hiện tượng. Loại đoạn văn này được dùng cả trong văn học thuật và trong tiểu thuyết. Để viết đoạn văn định nghĩa người viết nên tập trung vào vai trò của chủ đề trong văn cảnh rồi đưa ra ý kiến của mình sau đó giải thích.

Ví dụ: Một đoạn văn viết để định nghĩa về loài gây hại (pest).

Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn định nghĩa đạt yêu cầu.

  • is defined as

Ví dụ: A pest is defined as any animal or plant that damages crops, forests, or property.

Loài gây hại được định nghĩa như một loại động vật hoặc thực vật gây hại tới cây trồng, rừng cây hoặc tài sản.

  • is a kind of

Ví dụ: A pest is a kind of animal or plant that damages crops, forests, or property.

Loài gây hại là một loại động vật hoặc thực vật gây hại tới cây trồng, rừng cây hoặc tài sản.

2. Đoạn văn phân loại (Classification Paragraph)

Đoạn văn phân loại là đoạn văn được dùng để phân chia vấn đề của đoạn văn theo những văn cảnh cụ thể. Sự phân loại ấy có thể diễn ra ở nhiều mức độ. Thứ nhất là ngữ nghĩa (so sánh sự khác nhau về nghĩa của các vật) sau đó là về mặt ngôn ngữ và ngoài ra còn nhiều mặt khác nữa.

Khi viết đoạn văn phân loại bạn nên nhóm những sự việc hoặc ý kiến theo những phạm trù cụ thể. Điều đó sẽ giúp đoạn văn của bạn logic và khoa học hơn.

Ví dụ: Đoạn văn viết về hai nguồn năng lượng khác nhau. (two types of energy resources.)

Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn phân loại tốt.

  • is a kind of

Ví dụ: Coal is a kind of non-renewable resource.

Than đá là một dạng tài nguyên không tái tạo.

  • can be divided into

Ví dụ: Energy resources can be divided into two types.

Các nguồn năng lượng có thể được chia thành hai loại.

  • is a type of

Ví dụ: Coal is a type of non-renewable resource.

Than đá là một loại tài nguyên không tái tạo.

  • falls under

Ví dụ: Coal falls under the category of non-renewable resources.

Than thuộc thể loại tài nguyên không tái tạo.

  • belongs to

Ví dụ: Coal belongs to the category of non-renewable resources.

Than đá thuộc loại tài nguyên không tái tạo.

  • is a part of

Ví dụ: Coal is a part of the category of non-renewable resources.

Than đá là một phần của các loại tài nguyên không tái tạo.

  • fits into

Ví dụ: Coal fits into the category of non-renewable resources.

Than đá phù hợp với nhóm các loại tài nguyên không tái tạo.

  • is grouped with

Ví dụ: Coal is grouped with non-renewable resources.

Than đá được nhóm với các nguồn tài nguyên không tái tạo.

  • is related to

Ví dụ: Coal is related to other non-renewable resources.

Than đá liên quan đến các nguồn tài nguyên không tái tạo khác.

  • is associated with

Ví dụ: Coal is associated with other non-renewable resources.

Than đá liên quan với các nguồn tài nguyên không tái tạo khác.

(Còn tiếp)

Yến Nga