Chúng ta vẫn biết hai từ afraidscared đều có nghĩa là sợ, nhưng điểm giống và khác biệt giữa chúng là gì? Hãy cùng xem bài học dưới đây và thử làm bài tập các bạn nhé!

Giống nhau

Hai tính từ trên đều nói về cảm giác lo lắng và sợ hãi. Về mặt ngữ nghĩa trong nhiều trường hợp chúng có thể sử dụng thay thế cho nhau.

Ví dụ:

He’s scared of / afraid of ​spiders.

Anh ta sợ những con nhện.

Don’t be scared / afraid. I’m still here.

Đừng sợ. Tôi vẫn ở đây mà.

Cấu trúc afraid / scared of Noun/ doing something: sợ gì, sợ làm gì.

Ví dụ:

He’s afraid of / scared of heights.

Anh ta sợ độ cao.

She is afraid of / scared of going out alone.

Cô ta sợ đi ra ngoài một mình.

Cấu trúc Afraid/ scared + to + infinitive cũng được dùng khá phổ biến để diễn đạt việc ai đó sợ làm gì.

Ví dụ:

She seemed too scared to say what she thought.

Cô ấy có vẻ rất sợ nói ra những gì cô ấy nghĩ.

After such an experience she’s afraid to eat everything in this restaurant.

Sau lần đó, cô ta sợ ăn bất cứ thứ gì tại nhà hàng này.

Khác nhau

Tuy đều mang nghĩa tương tự nhau nhưng  tính từ trên có khác biệt về cấu trúc.

Chúng ta có thể dùng scared by something (sợ cái gì) nhưng afraid lại không được dùng theo cách nói này:

Ví dụ:

I am scared by ghosts.

Tôi sợ ma.

– Xét về vị trí của tính từ afraid / scared trong mệnh đề, afraid không đứng trước danh từ, mà thường đứng sau động từ. Trong khi đó, scared có thể đứng ở cả 2 vị trí nói trên.

Ví dụ:

He seemed afraid.

Anh ta có vẻ sợ hãi.

Spider is scared animal.

Nhện là một con vật đáng sợ.

Ngoài ra, cụm từ I am afraid he/she/we, etc…= I regret that I have to tell you that….: còn được dùng mang nghĩa Tôi lấy làm tiếc. Trong trường hợp thông báo tin không tốt thì đây là một cách nói mang tính chất trang trọng, lịch sự.

Ví dụ:

I’m afraid we shan’t be able to finish our project in this month.

Mình lấy làm tiếc vì bọn mình không thể đi trượt tuyết với cậu. John phải đi làm.

I’m afraid we will be late.

Thầy e rằng chúng ta sẽ muộn mất.

I’m afraid so. / I’m afraid not.

Chúng ta có thể dùng cấu trúc trên như là một câu trả lời ngắn để khẳng định tin xấu.

Ví dụ:

Can’t you really go to my party?  

I’m afraid not.

Các cậu thực sự không đến bữa tiẹc của tôi được à?

Mình e rằng là không.

Did I completely forgot something?

I’m afraid so.

Tôi đã quên cái gì à?

E rằng là vậy.

Bài tập

  1. He’s (scared/afraid) to ​tell her what really ​happened.
  2. I’m (scared/afraid) you’ve ​completely ​misunderstood the ​question.
  3. I was (scared/afraid) you might not be there.
  4. She had a (scared/afraid) ​look on her ​face.
  5. I’ve always been (scared/afraid) of ​flying.
  6. She was (scared/afraid) for her ​children

Đáp án

  1. scared
  2. afraid
  3. scared
  4. scared
  5. afraid
  6. afraid

Yến Nga

Xem thêm:

Từ Khóa: