Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một người hay một vật khác. Trong tiếng Việt, khi nói về sở hữu, chúng ta dùng từ “của”, thế nhưng trong tiếng Anh lại có những quy tắc riêng.

  1. The noun’s + noun

Chủ yếu được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật, thường không dùng cho các đồ vật.

Ví dụ:  The student’s book (quyển sách của học sinh), the cat’s legs (những cái chân của con mèo)

Một số trường hợp ngoại lệ dùng sở hữu cho đồ vật:

The tree’s branches (các cành cây), the yacht’s mast (cột thuyền buồm), the company’s profits (lợi nhuận của công ty)

  1. Đối với danh từ số nhiều với “s/es” ở đuôi chỉ cần thêm dấu phẩy

Ví dụ: The students’ books (những quyển sách của học sinh), the boys’ room (phòng của những cậu bé)

  1. Đối với những danh từ ở dạng số nhiều đặc biệt – không có “s” ở đuôi – vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách (như số 1)

Ví dụ: The children’s toys (đồ chơi của những đứa trẻ), the people’s money (tiền của mọi người)

  1. Nếu 2 người hoặc nhiều hơn cùng sở hữu một sự vật thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu

Ví dụ: Sid and Eddie’s duck (con vịt của Sid và Eddie), Tina and Al’s children (những đứa trẻ của Tina và Al)

Trong trường hợp các danh từ có quyền sở hữu cá nhân thì mỗi danh từ sẽ mang dấu sở hữu riêng.

Ví dụ: Sid’s and Eddie’s shoes (giày của Sid và Eddie – Sid và Eddie không sở hữu chung một đôi giày), Tina’s and Al’s toothbrushes (bàn chải đánh răng của Tina và Al – Tina và Al mỗi người sở hữu một chiếc bàn chải đánh răng riêng)          

  1. Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn “s” ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc.

Chú ý: Tên riêng không dùng “the” đằng trước và thay đổi cách đọc

Ví dụ: The boss’ car = the boss ‘s car – /bosiz/ (xe của ông chủ)Agnes’ house = Agnes ‘s house – [siz] (nhà của Agnes)

  1. Sở hữu cách cũng được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)

Ví dụ: The 1990s’ events (những sự kiện của thập niên 90), the 21st century’s prospects (triển vọng của thế kỉ 21)

  1. Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia

Ví dụ: The Rockerfeller’s oil products (sản phẩm dầu khí của công ty Rockefeller), China’s clothes (quần áo Trung Quốc)

  1. Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu

Ví dụ: a florist’s (cửa hàng hoa), a hairdresser’s (cửa hàng cắt tóc), the Antonio’s (cửa hàng Antonio)

  1. Dùng trước một số danh từ bất động trong một số thành ngữ

Ví dụ: a stone’s throw from … (Cách nơi đâu một tầm ném đá)

Bài tập: Thành lập sở hữu cách dựa vào từ gợi ý

  1. ____ (The toys of the children) were left out in the rain.
  2. Sheila fed ____ (the pets of her neighbors).
  3. ____ (The novels of Hemingway and Faulkner) are among the most admired in modern literature.
  4. ____ (bags of beggar)  are bottomless.
  5. I bought some bread at the ____ . (baker)

Đáp án:

  1. The children’s toys
  2. Her neighbors’ pets
  3. The Hemingway’s novels and Faulkner’s novels
  4. Beggar’s bags
  5. baker’s

Ngọc Ánh 

Xem thêm

Từ Khóa: