Có khá nhiều cách để diễn tả sở thích. Trong bài này, chúng ta cùng học các cấu trúc của prefer và would rather để miêu tả sở thích cũng như mong muốn nhé!

1. Các cấu trúc với prefer

S + prefer doing something + to doing something: thích làm cái này hơn làm cái kia

S + prefer to do something + rather than (do) something: thích làm cái này hơn cái kia

Ví dụ:

I prefer listening to music than playing the piano. = I prefer to listen music rather than play the piano.

Tôi thích nghe nhạc hơn chơi piano.

S + prefer  something+ to something: thích cái gì hơn cái gì

Ví dụ:

She prefers these red shoes than those blue shoes.

Cô ấy thích đôi giày đỏ này hơn đôi màu xanh kia.

2. Các cấu trúc với would prefer

Khi nói điều gì muốn làm trong một tình huống cụ thể (không mang tính sở thích lâu dài, chung chung mà chỉ là nhất thời trong

thời điểm, sở thích trong một hoàn cảnh cụ thể), chúng ta dùng would prefer.

S+ would prefer something or something: thích cái gì hơn cái gì

Ví dụ:

It’s hot today. I would prefer lemon ice tea or coffee.

Hôm nay nóng thật. Tớ thích uống trà chanh đá hơn là cà phê.

S+ would prefer + to do something: thích làm cái gì hơn

Ví dụ:

Would you like to go fishing with us this Sunday? – No, I would prefer to go camping with my family.

Cậu có muốn đi câu cá với chúng tớ chủ nhật này không? Không, tớ thích đi cắm trại với gia đình hơn.

Chú ý:

– Đối với câu phủ định của các cấu trúc prefer và would prefer chúng ta chỉ cần thêm NOT vào sau prefer.

Ví dụ:

I prefer not listening to music than playing the piano. = I prefer not to play music rather than play the piano.

Tôi không thích nghe nhạc hơn chơi piano.

– Để đặt câu hỏi cho would prefer thì ta chỉ việc đảo chữ would trước chủ ngữ, còn prefer không có “would” nên ta phải mượn trợ đông

từ như do/does/did rồi đảo lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Do you prefer listening to music than playing to piano?

Bạn có thích nghe nhạc hơn chơi piano không?

Would you prefer lemon ice tea or coffee?

Bạn thích trà tranh đá hay là cà phê?

3. Các cấu trúc với would rather

Ngoài cách nói với prefer trên chúng ta còn có thể dùng would rather với nghĩa tương tự như would prefer.

S + would rather + do something: thích làm cái gì hơn

Ví dụ:

Will we eat noodle for breakfast? – No, I woud rather eat bread. = No, I would prefer to eat bread.

Chúng ta ăn phở bữa sáng chứ? – Không, em thích ăn bánh mỳ hơn.

Chú ý:

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm NOT sau rather.

Ví dụ:

I’d rather not eat bread to noodle.

Anh không muốn ăn bánh mỳ hơn phở.

Would rather do something than (do) something: thích làm cái gì hơn cái gì

Ví dụ:

I’d rather do meditation than do exercise.

Thôi thích ngồi thiền hơn tập thể dục.

S + would rather + somebody did something: muốn ai làm gì

Ví dụ:

Could I stay alone? – I’d rather you came out with me.

Tôi có thể ở một mình được không? – Anh muốn em ra ngoài cùng anh hơn.

Chú ý:

– Trong cấu trúc này chúng ta dùng thì quá khứ nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

I’d rather go out right now.

Tôi muốn ra ngoài ngay bây giờ.

– Khi muốn ai làm điều gì đó thì bạn lại không dùng động từ ở hiện tại, và chia động từ ở quá khứ đơn.

Ví dụ:

I’d rather you went out right now

Tôi muốn bạn ra ngoài ngay bây giờ.

– Đối với câu phủ định chỉ cần thêm trợ động từ did not sau rather.

Ví dụ:

I’d rather you did not go to the bar anymore.

Mẹ không muốn con đi bar nữa.

Thuần Thanh

Xem thêm