Dưới đây là những tình huống giao tiếp chúng ta gặp hằng ngày. Hãy “bỏ túi” ngay những mẫu câu này để ghi điểm hơn trong mắt người đối diện nhé!

Tiếp theo Phần 1, Phần 2

11. Khi muốn ai làm gì, bạn nên cảm ơn, nói xin làm ơn, hoặc hỏi xem người khác có phiền gì không trước khi yêu cầu.

Ví dụ:

Nên: Could you pass me that cup, please? – Bạn có thể làm ơn đưa cho tôi cái chén được không?

Không nên: Give me that cup. – Đưa tôi cái chén.

Nên: Could you give me 5 minutes, please? – Cho tôi xin 5 phút được không?

Không nên: Go away – Đi chỗ khác đi!

Nên: Can I just say something here, please? – Tôi có thể nói chút gì đó ở đây không?

Không nên: Can I say something? – Tôi có thể nói gì đó không?

Nên: Do you mind if I open the window? – Bạn có phiền gì không nếu tôi mở cửa sổ?

Không nên: It’s hot, open the window. – Nóng quá, mở cửa sổ ra đi!

Nên: Would you mind turning down the voice, please? – Bạn có phiền khi vặn nhỏ âm thanh xuống không?

Không nên: Turn the voice down. – Vặn nhỏ âm thanh xuống.

Nên: Can you hold, please? – Xin bạn chờ chút được không?

Không nên: Wait. – Chờ đó.

Nên: Could you send me the report? – Bạn có thể gửi báo cáo cho tôi được không?

Không nên: Send me the report. – Gửi báo cáo cho tôi.

Nên: Let me know when you are avaiable. – Hãy cho tôi biết khi bạn sẵn sàng.

Không nên: Tell me when you are avaiable. – Bảo tôi khi bạn sẵn sàng.

12. Khi từ chối, hoặc khi bất đồng ý kiến cần lịch sự bày tỏ quan điểm, không nên khiến người khác cảm thấy tổn thương bằng cách nói chỉ trích, chê bai, hay lối nói quá trực diện.

Nên: I’m afraid I can’t. – Tôi e rằng là không thể.

Không nên: No! – Không!

Nên: I’m afraid I disagree. – Tôi e rằng mình không thể đồng ý.

Không nên: You’re wrong! – Bạn sai rồi!

Nên: I’m not sure that’s a good idea. – Tôi không chắc rằng đó là ý kiến hay.

Không nên: That’s bad idea. – Đó là ý kiến tồi.

Nên: I’m not satisfied with this work. – Tôi không hài lòng lắm với công việc này.

Không nên: Your work isn’t good. – Công việc của bạn không tốt gì cả.

Nên: I’d prefer to use different colors in this design. – Tôi thích dùng các màu khác trong thiết kế này hơn.

Không nên: I don’t like the colors in this design. – Tôi không thích màu sắc trong thiết kế này.

Nên: I don’t really like it, I’m afraid. – Tôi e rằng mình không thật sự thích nó.

Không nên: I don’t like it. – Tôi không thích nó.

Nên: Perhaps I’m not making myself clear. – Có lẽ tôi nói không rõ ràng.

Không nên: You don’t understand me. – Bạn chả hiểu gì tôi cả.

Nên: I didn’t understand this point. – Tôi không hiểu điểm này.

Không nên: You didn’t explain this point. – Bạn đã không giải thích điểm này.

Theo languagelearnerbase

Thuần Thanh biên tập