Dưới đây là một số mẫu câu đơn giản và phổ biến trong ngữ cảnh ở nơi khám bệnh. Chúng ta hãy bắt đầu nhé!

I. Gặp lễ tân
I’d like to make an appointment to see Dr …. – Tôi muốn đặt một cuộc hẹn khám bác sỹ…
I’d like to see doctor – Tôi muốn gặp bác sỹ.
Do you have an appoitment? – Bạn có đặt hẹn không?
I have an appointment with Doctor …(name) at (time) o’clock to day. Please! – Tôi có hẹn với bác sỹ …lúc (giờ) hôm nay.

II. Câu hỏi bác sĩ khi khám bệnh
What seems to be the matter? – Hình như bạn không được khỏe phải không?
You don’t look too well. – Trông bạn không được khỏe.
What is your problem? – Bạn bị sao?
Where does it hurt? – Bạn đau ở đâu?
Do you feel hurt when I press here? – Bạn có thấy đau khi tôi ấn ở đây không?
How do you feel? – Bạn thấy thế nào?
Are you on any sort of medication? – Bạn có đang uống thuốc gì không?
Do you have any allergies?   – Anh/chị có bị dị ứng gì không?
Is there any possibility you might be pregnant? – Liệu có phải chị đang có thai không?
How long have you been feeling like this? – Anh/chị đã cảm thấy như thế bao lâu rồi?
Can I have a look? – Để tôi khám xem nhé ?

III. Mô tả triệu chứng
I think I’ve got the flu – Tôi nghĩ là mình bị cúm rồi
I’ve been feeling pretty ill for a few days now – Suốt mấy ngày nay tôi thấy hơi ốm
I’ve got a bit of a hangover – Tôi thấy hơi khó chịu
It’s really hurt! – Đau quá!
I still feel sick now and I’ve got terrible stomach-ache/head-ache… – Đến giờ tôi vẫn thấy mệt vì tôi vừa bị đau dạ dày/đau đầu… dữ dội
I’m very congested – Tôi bị sung huyết
My joints are aching – Các khớp của tôi rất đau
I’ve got diarrhoea – Tôi bị tiêu chảy
I’m constipated – Tôi bị táo bón
I’ve got a swollen ankle/cheek… – mắt cá chân/má … của tôi bị sưng
I’m in a lot of pain – Tôi đau lắm
I’ve got a pain in my back/chest – Tôi bị đau ở lưng/ngực
I think I’ve pulled a muscle in my leg – Tôi nghĩ tôi bị sái chân cho căng cơ
I’m asthmatic/diabetic/epileptic… – Tôi bị hen/tiểu đường/động kinh…
I can not sleep – Tôi bị mất ngủ
I feel absolutely awful. My temperature is 40º and I’ve got a headache and a runny nose. – Tôi thấy vô cùng khủng khiếp. Tôi bị sốt tới 40º, đầu đau như búa bổ và nước mũi ròng ròng
I think I must be allergic to this kind of soap. – Whenever I use it, it really dries my skin out Tôi nghĩ chắc là tôi dị ứng với loại xà phòng này. Cứ khi nào tôi dùng nó, da tôi lại bị khô
I’ve got a really bad toothache –  Răng tôi vừa đau một trận dữ dội
He sprained his ankle when he fell – Anh ta bị bong gân ở chỗ mắt cá nhân do bị ngã
I feel dizzy and I’ve got no appetite – Tôi thấy chóng mặt và chẳng muốn ăn gì cả
I got a splinter the other day – Gần đây, tôi thấy mệt mỏi rã rời
He scalded his tongue on the hot coffee – Anh ấy bị bỏng lưỡi vì uống cà phê nóng
I think I might be pregnant – Tôi nghĩ tôi có thể đang có thai

IV. Khám bệnh
Let me examine you – Để tôi khám cho anh
Breathe deeply, please – Hãy hít thở sâu
Roll up your sleeves, please – Hãy xắn tay áo lên
I’ll have your temperature taken – Tôi sẽ đo nhiệt độ của anh
I’ll test your blood pressure – Để tôi kiểm tra huyết áp cho anh
I take some blood from your arm. Roll up your sleeves, please – Tôi phải lấy máu cho anh. Anh vui lòng xắn tay áo lên nhé
I’m not going to do anything to hurt you – Tôi không làm anh đau đâu
Let me feel your pulse – Để tôi bắt mạch cho anh
I’ll give you an injection first – Tôi sẽ tiêm cho anh trước
We need to take a urine sample /blood sample/ tissue… – Chúng tôi cần lấy mẫu nước tiểu/mẫu máu/ mẫu mô…
I want to send you for an x-ray – Tôi muốn giới thiệu anh/chị đi chụp phim x-quang
I want you to see a specialist – Tôi muốn anh/chị đi gặp chuyên gia

V. Kết luận, lời khuyên và điều trị
I’m afraid an urgent operation is necessary – Tôi e là cần phải tiến hành phẫu thuật ngay lập tức
There’s a marked improvement in your condition – Sức khỏe của anh đã được cải thiện đáng kể đấy
You must be hospitalized right now – Bạn phải nhập viện ngay bây giờ
You need an operation – Bạn cần phải phẫu thuật
The operation is next week – Cuộc phẫu thuật sẽ được tiến hành vào tuần tới
You should go on a diet. Obesity is a danger to health – Anh nên ăn kiêng đi. Bệnh béo phì rất có hại cho sức khỏe
That burn ointment quickly took effect – Loại thuốc mỡ chữa bỏng ấy có hiệu quả rất nhanh chóng
You’re going to need a few stiches  – Anh/chị cần vài mũi khâu
I’m going to give you an injection – Tôi sẽ tiêm cho bạn
I’m going to prescribe you some medicine – Tôi sẽ kê đơn cho bạn ít thuốc.
Take two of these pills three times a day – Uống ngày ba lần, mỗi lần hai viên
Take this prescription to the chemist and follow the indication – Hãy mang đơn thuốc này ra hàng thuốc và làm theo chỉ dẫn nhé
You need stop using that food/drink… – Bạn cần phải dừng ngay việc dùng loại thực phẩm/đồ uống…đó
You’re fine. Don’t need any madicine! – Bạn ổn. Không cần phải dùng thuốc gì đâu

VI. Các phòng khám/bệnh viện sẽ trưng các biển quảng cáo như sau:
Polyclinic – Phòng khám đa khoa
A,B,C Hospital – Bệnh viện A, B,C
Dentist Clinic – Phòng khám nha khoa
General Hospital – Bệnh viện đa khoa.
General Clinic– Phòng khám đa khoa
Obstetric Clinic – Phòng khám sản khoa
Pediatrics Clinic – Phòng khám nhi khoa

HỘI THOẠI MẪU:

Hội thoại 1

A: Hi ,Binh. What seems to be the matter?
Chào Bình. Trông cậu có vẻ không khỏe

B: I’ve been feeling pretty ill for a few days now
Suốt mấy ngày nay tôi thấy hơi ốm

A: What are your symptoms?
Cậu thấy có những triệu chứng gì?

B: I feel chilly, I’ve got cramps, I keep throwing up, and I feel dizzy and tired
Tôi thấy lạnh, bị chuột rút, liên tục buồn ôn , ngoài ra còn thấy chóng mặt và mệt mỏi

A: It sounds like you might be a bit dehydrated. Do you feel thirsty most of the day?
Nghe có vẻ như cậu bị mất nước. Cậu có thấy khát nước không?

B: Yes. I can’t seem to drink enough
Có. Tôi có cảm giác như uống bao nhiêu cũng không đủ.

A: Have you been drinking plenty of water?
Cậu có uống nhiều nước không?

B: No, just soda
Không, tôi chỉ uống sô đa thôi

A: Ok. Well, we’ll have a nurse take some blood in a few minutes. First, let me feel your pulse
Thôi được. Chúng tôi sẽ cử y tá lấy máu của cậu để xét nghiệm. Nhưng trước tiên để tôi bắt mạch cho cậu đã

B: Thanks
Cảm ơn bác sỹ

Hội thoại 2

A: Good morning. What’s troubling you?
Chào anh. Anh bị sao thế?

B: Good morning, doctor. I have a terrible headache
Chào bác sĩ. Đầu tôi đau như búa bổ vậy

A: All right, young man. Tell me how it got started
Được rồi, chàng trai. Hãy kể cho tôi các triệu chứng ban đầu như thế nào

B: Yesterday I had a runny nose. Now my nose is stuffed up. I have s sore throat. And I’m afraid I’ve got a fever. I feel terrible
Hôm qua, tôi bị sổ mũi. Bây giờ tôi nghẹt mũi, đau họng và sốt nhẹ. Tôi cảm thấy rất khó chịu.

A: Don’t worry, young man. Let me give you an examination
Đừng lo lắng. Để tôi khám cho cậu

B: It is serious? What am I supposed to do then?
Bệnh có nghiêm trọng không ạ? Tôi phải làm sao ạ?

A: A good rest is all you need, and drink more water. I’ll write you a prescription
Cậu cần nghỉ ngơi, uống nhiều nước. Tôi sẽ kê đơn thuốc cho cậu

B: Thank you very much
Cảm ơn ông nhiều

A: Bye!
Chào anh

Thuần Thanh (tổng hợp)