DKN.TV

Tiền tố và Hậu tố trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), từ này sẽ thay đổi nghĩa nếu như ghép thêm 1 cụm từ vào đằng trước – gọi là tiền tố hay đằng sau – gọi là hậu tố. Bài học này sẽ chia sẻ cho bạn những kiến thức cơ bản về tiền tố và hậu tố. Hãy cùng xem nhé!

1. Tiền tố

a. Tiền tố phủ định

Tiền tố phủ định nếu được thêm vào từ gốc sẽ làm nó có nghĩa ngược lại.

Một số tiền tố phủ định:

Ví dụ:

This story is unbelievable.

Câu chuyện này không đáng tin.

He feels uncomfortable.

Anh ấy cảm thấy không thoải mái.

Ví dụ:

Nothing is impossible.

Không có gì là không thể.

Ví dụ:

He was arrested illegally.

Anh ấy bị bắt giữ một cách bất hợp pháp.

Ví dụ:

I visit him irregularly.

Tôi thăm anh ấy không thường xuyên.

Ví dụ:

Peter is a independent boy.

Peter là một cậu bé có tính độc lập.

Ví dụ:

They are disable to repairing this car.

Họ không có khả năng sửa chiếc ô tô này.

Ví dụ:

This project is nonprofit.

Dự án này phi lợi nhuận.

b. Một số tiền tố hay gặp khác

2. Hậu tố.
Dưới đây là một số hậu tố phổ biến:

Bài tập: Chọn đáp án đúng

1. It’s … of you to broke this vase.

A. careful

B. uncare

C. careless

2. He is  professional …

A. actress

B. actor

C. action

3. John always lose his promise. He is …

A. unrealiable

B. irrealiable

C. realiable

4. You should …. your lesson regularly.

A. review

B. return

C. restore.

5. I’d like to buy a … CD player.

A. portful

B. portness

C. portable

6. One of the …. of living in the city is that the air is very dirty.

A. disavantages

B. unadvantages

C. inadvantages

Đáp án

1.C – 2.B – 3.A – 4.A – 5.C – 6.A

Thanh Mai tổng hợp

Xem thêm:

Exit mobile version