DKN.TV

Trật tự tính từ trong tiếng Anh

Khi mới học tiếng Anh, bạn được dạy để miêu tả một sự vật hoặc hiện tượng sẽ dùng cấu trúc Adj + Noun, tức đặt tính từ ngay trước danh từ nó miêu tả v.v… Rất đơn giản! Vậy nếu bạn cần sử dụng nhiều hơn một tính từ để miêu tả một sự vật, hiện tương thì sao? Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về quy luật trật tự của tính từ:

1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose)

Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:

  1. Màu sắc (color) : red, white, blue, yellow, green,…
  2. Nguồn gốc (origin): American, English, Spanish,….
  3. Chất liệu (material): cotton, silk, clay,….
  4. Mục đích (purpose): swimming, wedding, riding, sleeping, flower,…
  5. Danh từ (noun)

Ví dụ:

Một cái kính bơi bằng nhựa màu xanh da trời xuất xứ từ Anh

Một ly rượu đỏ từ Tây Ban Nha

Một chiếc áo sơ mi cotton từ Mỹ

2. Tính từ tiếng Anh chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height)

Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .

Ví dụ:

Một chiếc thang dài bằng sắt.

Một ngôi nhà cổ bằng gỗ.

3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes)

Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.

Ví dụ:

Một chú mèo trắng, nhỏ, đáng yêu.

Một mái tóc dài, đen, mượt mà

4. Trật tự tính từ

Ảnh: englishstudent.com

Để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, một cách nhớ dễ dàng hơn là chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OSASCOMP”, trong đó:

Ví dụ: beautiful, boring, stupid, delicious, useful, lovely, comfortable,….

Ví dụ: big, small, tall, huge, tiny,..

Ví dụ : old, young, old, new…

Ví dụ: round, square, circular, skinny, fat, heavy, straight, long, short

Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown, green, white, blue, reddish, purple

Ví dụ: American, British, Italian, eastern, Australian, Chilean…

Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ

Một chú chó to béo.

Một chiếc thảm cũ thú vị từ Ấn độ.

Một chiếc áo lụa kẻ sọc.

Những chiếc túi ngủ thuận tiện màu đen

Bốn chiếc bàn tròn bằng gỗ

Tóm lại, thứ tự tính từ trong câu như sau:

Opinion / Size / Age/ Shape / Color / Original/ Material / Purpose + Noun

Chú ý: Việc sử dụng nhiều hơn ba tính từ trở lên trước một danh từ đôi khi mang lại cảm giác thiếu tự nhiên cho câu văn và cũng rất hiếm trường hợp chúng ra thấy bốn tính từ trước một danh từ

Yến Nga 

Exit mobile version