Học sinh mầm non, tiểu học sẽ được nghỉ học khi nhiệt độ từ 10 độ C trở xuống, học sinh THCS được nghỉ học khi nhiệt độ từ 7 độ C trở xuống.
Đó là nội dung công văn số 329 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội gửi các Phòng Giáo dục các quận, huyện, thị xã, đơn vị trực thuộc vào ngày 22/1.
Trong đợt rét đậm, rét hại kéo dài từ 22-27/1, các trường học trong khu vực Hà Nội, đặc biệt các trường tại các vùng nông thôn, miền núi, địa bàn khó khăn sẽ được chủ động cho phép học sinh nghỉ học khi diễn biến thời tiết rét đậm, rét hại chuyển biến xấu hơn.
Ngoài ra, trong đợt rét này, các trường được yêu cầu không tổ chức hoạt động tập trung học sinh ngoài trời, học sinh không nhất định phải mặc đồng phục…
Trong trường hợp học sinh vẫn đến lớp, nhà trường phải bố trí vào một phòng để giữ ấm và quản lý cho đến khi phụ huynh đón về, không được để học sinh đứng đợi ngoài cổng trường; điều chỉnh giờ học để học sinh không phải tới trường quá sớm…
Từ chiều 22/1, khối không khí lạnh tràn về gây nên đợt rét đậm rét hại trên diện rộng đối với các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Nền nhiệt giảm xuống trung bình từ 8-11 độ C. Tại vùng núi, nhiệt độ giảm sâu xuống còn từ 3-6 độ C, một số nơi có thể xuống dưới 0 độ C. Vùng núi cao có khả năng xảy ra băng giá và mưa tuyết.
Nhiệt độ quan trắc tại các tỉnh khác tại Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ vào lúc 6 giờ sáng hôm nay, 23/1, theo thông tin từ Trung tâm Khí tượng Trung ương:
STT |
Tên tỉnh | Trạm đo |
Nhiệt độ (oC) |
1 | Điện Biên | Pha Đin | 13.2 |
2 | Điện Biên | 18 | |
3 | Sơn La | Sơn La | 15.1 |
4 | Mộc Châu | 11.6 | |
5 | Hòa Bình | Hòa Bình | 12.2 |
6 | Lào Cai | Lào Cai | 14.7 |
7 | Sa Pa | 10 | |
8 | Yên Bái | Yên Bái | 10.9 |
9 | Hà Giang | Đồng Văn | 3.8 |
10 | Hà Giang | 12.4 | |
11 | Tuyên Quang | Tuyên Quang | 12.5 |
12 | Vĩnh Phúc | Vĩnh Yên | 12.6 |
13 | Tam Đảo | 4.2 | |
14 | Phú Thọ | Việt Trì | 11.3 |
15 | Bắc Cạn | Bắc Cạn | 11.2 |
16 | Thái Nguyên | Thái Nguyên | 12.2 |
17 | Cao Bằng | Bảo Lạc | 10 |
18 | Trùng Khánh | 4.5 | |
19 | Cao Bằng | 9.7 | |
20 | Lạng Sơn | Lạng Sơn | 7.1 |
21 | Mẫu Sơn | 0.2 | |
22 | Quảng Ninh | Bãi Cháy | 10.7 |
23 | Bắc Giang | Bắc Giang | 11 |
24 | Bắc Ninh | Bắc Ninh | 11.5 |
25 | Hải Phòng | Phủ Liễn | 10 |
26 | Hà Nội | Hà Đông | 12.3 |
27 | Hải Dương | Hải Dương | 10.4 |
28 | Hưng Yên | Hưng Yên | 10.8 |
29 | Nam Định | Nam Định | 10.5 |
30 | Hà Nam | Hà Nam | 11.5 |
31 | Ninh Bình | Ninh Bình | 10.8 |
32 | Thái Bình | Thái Bình | 11.2 |
33 | Thanh Hóa | Hồi Xuân | 13.2 |
34 | Thanh Hóa | 11.8 | |
35 | Nghệ An | Vinh | 16 |
36 | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | 16.5 |
Phan A
Xem thêm: