1. Khái niệm.

1.1. Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.

1.2. Qúa khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.

  1. Cách dùng.

2.1. Cách dùng của hiện tại phân từ.

+ Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

– They are watching TV at the moment.

Họ đang xem TV

– She has been studying in this school for 5 years.

Cô ấy đã học ở ngôi trường này 5 năm rồi

+ Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như một danh từ.)

Ví dụ:

– Going out is his hobby.

Đi chơi là sở thích của anh ấy

– Climbing mountains now may be very dangerous.

Ngày nay việc leo núi có thể rất nguy hiểm

+ Dùng làm tân ngữ của động từ.

Ví dụ:

– I hate eating Chinese food.

Tôi ghét ăn đồ ăn Trung Quốc

– She forgets sending her letter.

Cô ấy quên gửi bức thư của mình

+ Dùng làm tân ngữ  của cụm giới từ.

Ví dụ:

– Mary is interested in playing games.

Mary thích chơi điện tử

– They are keen on watching action movies.

Họ mê xem các bộ phim hành động

+ Dùng như  bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be + complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.

Ví dụ:

– My hobby is watching TV.

Sở thích của tôi là xem TV

– The main task in this program is finding out which is the most developing country in the world.

Mục đích chính của chương trình này là tìm ra quốc gia nào là quốc gia phát triển nhất thế giới

+ Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ:

– The singing boy is my brother.

Cậu bé đang hát là em trai tôi

+ Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ)

Ví dụ:

– She is the singer having the best voice.

Cô ấy là ca sĩ có giọng hát hay nhất

2.2. Cách dùng của quá khứ phân từ.

+ Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.

Ví dụ:

– Harry has worked in this company for 5 years.

Harry đã làm việc cho công ty này được 5 năm

– When I came, he had just arrived.

Khi tôi đến họ cũng vừa đến

+ Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ:  

She told us an interested stories.

Cô ấy đã kể cho chúng tôi những câu chuyện thú vị

+ Dùng trong câu bị động.

Ví dụ:

The book was given to me.

Quyển sách này được đưa cho tôi

+ Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.

Ví dụ:

I have heard the song sung by Bruno Mars.

Tôi đã nghe bài hát được hát bởi Bruno Mars

Bài tập:

Chọn đáp án đúng

  1. I like the film very much. It’s really (amazed/ amazing ).
  2. It’s really ( terrifying / terrified) experience. I will never forget it.
  3. I have read a (fascinated/ fascinating ) book. It made me (surprised/ surprising) at the immigrants.
  4. Some newcomers are easily (embarrassed/ embarrassing) when they can’t express themselves well in English.
  5. During the first few years, many immigrants feel (hindering/ hindered) by their slow economic advancement.
  6. Stephan felt (disappointed/ disappointing) very when his visa to the United States was denied.
  7. They used to go (fishing/ fished) together when they were young.
  8. Many baseball players from the Dominican Republic are (excited/ exciting) when they are selected to play for a U.S. team.
  9. (got / getting) stuck in the traffic, Sarah knew she was going to be late for work.
  10. (Made / making) in Japan, the car was on sale at a very competitive price.

 

Đáp án

  1. amazing
  2. terrifying
  3. fascinating
  4. embarrassed
  5. hindered
  6. disappointed
  7. fishing
  8. excited
  9. getting
  10. made

Yến Nga