Trong giao tiếp hàng ngày, người bản ngữ thường sử dụng những cụm từ lóng hay thành ngữ thú vị và phong phú để biểu đạt cách nói tự nhiên và gần gũi. Bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số cách diễn đạt thông dụng theo phong cách của người Mỹ.

1.(not to) give a hoot

Ý nghĩa: không quan tâm

Ví dụ:

I don’t give a hoot about her opinion of my housekeeping.

Tôi không quan tâm đến ý kiến cô ta về người quản gia của tôi

2. (to) put up with

Ý nghĩa: chịu đựng ai hoặc cái gì đấy

Ví dụ:

I can put up with the ​house being ​messy, but I ​hate it if it’s not ​clean.

Tôi có thể để nhà cửa bừa bộn nhưng tôi sẽ khó chịu nếu nó không sạch sẽ

3. (to) save the day

Ý nghĩa:  cứu vãn tình thế

Ví dụ:

Your excellent speech calmed the crowd and saved the day.

Bài diễn thuyết tuyệt vời của bạn đã làm đám đông dịu xuống và cứu vãn tình thế

4. a real flop

Ý nghĩa: Một điều thất bại, sự thất bại

 

Ví dụ:

I graduated for 1 year and I haven’t found the job. It was a real flop.

Tôi đã tốt nghiệp 1 năm và tôi vẫn chưa tìm được việc. Đó là một sự thất bại.

5. (to) get the ball rolling

Ý nghĩa: Bắt tay vào công việc

 

Ví dụ:

I had the ball rolling, but no one helped me with the project.

Tôi đã bắt tay vào công việc nhưng không ai giúp tôi trong dự án này cả
Yến Nga

Xem thêm: