1. Comprehensive view /,kɔmpri’hensiv vju:/ cái nhìn toàn diện
  2. Consensus building /kən’sensəs ‘bildiɳ/ xây dựng được sự đồng lòng
  3. Creative skill /kri:’eitiv skil/ kỹ năng sáng tạo
  4. Effective communication /’ifektiv kə,mju:ni’keiʃn/ giao tiếp hiệu quả
  5. Flexibility or adaptability /flexibility ɔ: ə,dæptə’biliti/ linh hoạt hay dễ thích nghi
  6. Hard working /hɑ:d ‘wə:kiɳ/ làm việc chăm chỉ
  7. Insipring and motivating others /in’spaiəriɳ ænd ‘moutiveiting ʌðəs/ truyền cảm hứng và thúc đẩy người khác
  8. Learn from the critics /lə:n frɔm ðə ‘kritiks/ học hỏi từ lời phê bình
  9. Optimistic attitude  /,ɔpti’mistik ‘ætitju:d/ thái độ lạc quan
  10. Patience  /’peiʃəns/ sự kiên nhẫn
  11. Promote yourself /promote jɔ:’self/ thúc đẩy chính mình
  12. Self – confident /self ‘kɔnfidənt/ tự tin
  13. Teamwork skill /ti:m wə:k skil/ kỹ năng làm việc theo nhóm
  14. Versatile and prioritize work /’və:sətail ænd prioritaiz wə:k/ linh hoạt và biết ưu tiên công việc

(Độc giả nhấn vào ảnh để xem hình lớn và lưu về máy)

Ví dụ

The soft skill  “effective communication” make students a confident style, strong in communication.
Kỹ năng mềm “giao tiếp hiệu quả” tạo cho sinh viên phong cách tự tin, mạnh mẽ trong giao tiếp.

I think “patience” will help them to be more mature and they can control their life by themselves.
Làm việc linh hoạt và biết ưu tiên công việc là một trong những yếu tố làm nên sự thành công của con người.

Versatile and prioritize work is one of the elements making people ‘s success.
Tôi nghĩa rằng “kiên nhẫn” sẽ giúp họ trưởng thành hơn và khiến họ có thể kiểm soát cuộc sống của chính mình.

In general, “teamwork skill”  is very important and necessary for university students.
Nói chung, “kỹ năng làm việc nhóm” là rất quan trọng và cần thiêt đối với sinh viên đại học.

Now, I will give you some expressions of “promote yourself” and know how to use it.
Bây giờ tôi sẽ cung cấp cho bạn một số biểu hiện của “thúc đẩy bản thân” và cách thức vận dụng nó.

Thu Hiền