Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), từ này sẽ thay đổi nghĩa nếu như ghép thêm 1 cụm từ vào đằng trước – gọi là tiền tố hay đằng sau – gọi là hậu tố. Bài học này sẽ chia sẻ cho bạn những kiến thức cơ bản về tiền tố và hậu tố. Hãy cùng xem nhé!

1. Tiền tố

a. Tiền tố phủ định

Tiền tố phủ định nếu được thêm vào từ gốc sẽ làm nó có nghĩa ngược lại.

Một số tiền tố phủ định:

  • un: được dùng với những từ như: acceptable, happy, healthy, comfortable, employment, real , usual, reliable, necessary, able, believable, aware….

Ví dụ:

This story is unbelievable.

Câu chuyện này không đáng tin.

He feels uncomfortable.

Anh ấy cảm thấy không thoải mái.

  • im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p”: possible, polite…

Ví dụ:

Nothing is impossible.

Không có gì là không thể.

  • il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”: legal, logic, illiterate..

Ví dụ:

He was arrested illegally.

Anh ấy bị bắt giữ một cách bất hợp pháp.

  • ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r”:  regular,relevant, repressible..

Ví dụ:

I visit him irregularly.

Tôi thăm anh ấy không thường xuyên.

  • in: được dùng với một số từ như: direct, formal, visible,dependent,experience…

Ví dụ:

Peter is a independent boy.

Peter là một cậu bé có tính độc lập.

  • dis: được dùng với một số từ như: like, appear, cover, qualify, repair, advantage,honest..

Ví dụ:

They are disable to repairing this car.

Họ không có khả năng sửa chiếc ô tô này.

  • non: thường được dùng với một số từ như: existent, smoke, profit…

Ví dụ:

This project is nonprofit.

Dự án này phi lợi nhuận.

b. Một số tiền tố hay gặp khác

  • Over (quá): overwork (làm việc ngoài giờ), overweight (thừa cân)…
  • Multi (nhiều): multicultural (đa văn hóa), multiform (nhiều hình thức),…
  • Re (lặp lại): review (khái quát lại), return (quay lại), restore (tích trữ lại)…
  • Micro (nhỏ): microscope (kính hiển vi), microbic (vi trùng)…
  • Pre (trước): prepare (chuẩn bị), prehistoric (tiền sử)
  • Anti (chống lại): antifreeze (chống đông lạnh), antivirus (chống vi – rút)…
  • Super (to lớn): supermarket (siêu thị), superman (siêu nhân), …
  • Mid (giữa): midway (nửa đường), midnight (nửa đêm)…

2. Hậu tố.
Dưới đây là một số hậu tố phổ biến:

  • ment (V+ment= N): agreement (sự đồng ý), employment (sự thuê mướn)…
  • ion/tion (V+ion/tion= N): action (hành động), production (sản phẩm), collection (sự sưu tập)…
  • ance/ence (V+ance/ence= N): annoyance (sự tức giận), attendance (sự tham gia)…
  • ty/ity (adj+ty/ity=N): ability (khả năng),responsibility (trách nhiệm),…
  • ness (adj+ness = N): happiness (niềm vui), laziness, (sự lười biếng), kindness (sự tốt bụng),…
  • er/or (V+er/or = N): teacher (giáo viên), doctor (bác sĩ)…
  • ist (V+ist = N): typist (người đánh máy),  physicisist (nhà vật lý học), scientist (nhà khoa học)…
  • ent/ant (V+ent/ant=N): student (học sinh), assistant (người phụ giúp), accountant (kế toán)…
  • an/ion (an/ion): musician (nhạc sĩ), mathematician (nhà toán học)…
  • ess (N+ess): actress (nữ diễn viên) ,waitress (bồi bàn nữ)…
  • less (V + less =adj): careless (bất cẩn), hopeless (không hi vọng)…
  • able (V + able = adj): portable (có thể mang đi được), believable (có thể tin được)…
  • ful (N + full = adj): beautiful (xinh đẹp), peaceful (yên bình)…

Bài tập: Chọn đáp án đúng

1. It’s … of you to broke this vase.

A. careful

B. uncare

C. careless

2. He is  professional …

A. actress

B. actor

C. action

3. John always lose his promise. He is …

A. unrealiable

B. irrealiable

C. realiable

4. You should …. your lesson regularly.

A. review

B. return

C. restore.

5. I’d like to buy a … CD player.

A. portful

B. portness

C. portable

6. One of the …. of living in the city is that the air is very dirty.

A. disavantages

B. unadvantages

C. inadvantages

Đáp án

1.C – 2.B – 3.A – 4.A – 5.C – 6.A

Thanh Mai tổng hợp

Xem thêm:

Từ Khóa: