Trong nhiều trường hợp, difficult và hard có thể được dùng thay thế nhau vì một trong những nghĩa của hard difficult khó khăn. Tuy vậy từ hard mang ý nghĩa trừu tượng hơn difficult, cũng như thể hiện sự khó khăn nặng nề hơn difficult (sẽ được giải thích ở phần cuối bài) và cũng còn có rất nhiều ý nghĩa khác mà có thể bạn chưa biết:

Hard

  • với nỗ lực, chăm chỉ (effort)

Ví dụ:

The football team played hard

Đội bóng thi đấu hết mình

They worked hard all day

Họ đã làm việc vất vả cả ngày

  • với sức lực, sức mạnh (force, vigour)

Ví dụ:

Pressed hard on the lever

Ấn mạnh vào đòn bẩy

He hit the ball hard

Anh ấy đánh bóng mạnh

She slammed the door hard

Cô ấy đóng sầm cửa lại

  • gây ra thiệt hại lớn hoặc khó khăn (causing great damage)

Ví dụ:

Industries hit hard by the depression

Ngành công nghiệp ảnh hưởng nặng nề bởi suy thoái.

  • chậm và khó khăn (slow and with difficulty)

Ví dụ:

Old habits die hard

Những thói quen khó sửa

  • tình trạng rắn (solid)

Ví dụ:

Concrete that sets hard within a few hours

Bê tông đông cứng trong vòng một vài giờ

  • thản nhiên, tỉnh táo

Ví dụ:

We need to take a long, hard ​look at the way we ​control ​gun ​ownership.

Chúng ta cần phải xem xét cẩn thận về cách chúng ta kiểm soát việc sở hữu súng.

  • với sự cứng cỏi (firmness)

Ví dụ:

Please held hard to the railing.

Làm ơn bám chắc vào lan can.

  • tha thiết hoặc chăm chú (earnestly, intently)

Ví dụ:

I thought hard about it.

Tôi đã suy nghĩ thật kỹ về điều ấy.

He stared hard at the accused

Anh ta nhìn chằm chằm vào bị cáo.

  • gian khổ, nói về sự nỗ lực đến kiệt sức; đặc biệt là nỗ lực thể chất

Ví dụ:

Hard labour

Lao động khổ sai

Difficult

Difficult thì được sử dụng đơn giản hơn, chỉ mang nghĩa là khó, không dễ dàng, mô tả tính chất công việc, sự việc hoặc hành động nào đó là khó.

Ví dụ:

The test was very difficult

Bài kiểm tra rất khó

It was difficult work

Đó là một công việc khó

The French horn is a difficult instrument

Kèn đồng là một nhạc cụ rất khó chơi.

difficult cũng có thể là không thể quản lý, khó kiểm soát (unmanageable)

Ví dụ:

A difficult child

Một đứa trẻ bướng bỉnh

Difficult không thể được sử dụng để mô tả tính chất của vật chất.

Ví dụ:

Nói “The concrete is difficult” hay “The wood is difficult” là sai.

Phải nói là “The concrete is hard” (Bê tông cứng) hay “The wood is hard” (Gỗ cứng).

Về ý nghĩa khó khăn mà cả từ hard difficult đều cùng diễn đạt, thì bạn có thể hiểu được sắc thái khác nhau của chúng trong ví dụ minh họa sau đây: Difficult là như khi bạn leo lên một ngọn núi cao nhưng khó khăn ấy tồn tại khi bạn đang cố gắng đẩy mình đi tiếp và đỉnh núi cũng như phần thưởng đều nằm trong tầm mắt bạn chỉ cần bạn tiếp tục kiên trì. Còn hard là cũng với đỉnh núi ấy, nhưng bạn không chắc là mình đang ở đâu, đỉnh núi bị che khuất bởi sương mù và bạn không chắc mình còn phải tiếp tục bao lâu nữa.

Bài tập: Điền hard/difficult vào chỗ trống

  1. A _____ boss is  _____to describe.
  2. The most  _____ class is history, we’ve got plenty to read and memorise.
  3. It is  _____ to drive 8 hours continuously.
  4. I had to work really  _____ .
  5. I had to do some  _____ work.

Đáp án

  1. difficult – hard
  2. difficult
  3. hard
  4. hard
  5. difficult

Yến Nga

Từ Khóa: