Dịch một văn bản từ tiếng Anh sang tiếng Việt đã khó thì việc dịch từ một văn bản tiếng Việt sang tiếng Anh cũng không hề đơn giản, dưới đây là một số từ tiếng Việt khó dịch sang tiếng Anh người dịch cần lưu ý

1. Ai =  Those who (không dùng để hỏi)

Vd: Ai mong đợi điều xấu nhất, hầu như là người ít bị tuyệt vọng.

Those who expect the worst are less likely to be disappointed.

2. Phải chi = That (dùng để diễn tả ước muốn)

Vd: Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy

That I could see him again.

3. Giá mà = If only (động từ theo sau phải chia Quá khứ đơn)

Vd: Giá mà tôi giàu có.

If only I was rich.

4. Nếu không thì = if not

Vd: Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.

I will go if you are going, if not, I would prefer stay at home.

5. Chỉ khi nào = Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)

Vd: Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.

Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room.

6. Coi, xem = If, whether (dùng trong câu gián tiếp, thuật lại các câu hỏi)

Vd: Anh ấy hỏi xem chúng ta có muốn uống chút gì không

He asked whether we wanted a drink.

7. Dẫu có…hay không = whether or not

Vd: Dẫu có yêu được cô ấy hay không anh ta cũng vui vẻ.

He will be happy whether or not she loves him.

8. Có nên =  whether

Vd: Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay tiếp tục làm.

I am not sure whether to resign or stay on.

9. Liệu =  do you think or if or whether

Vd: Liệu trời có sắp mưa hay không?

Do you think it is going to rain?

10. Thà = Would rather…than, better

Vd: Bà ấy thà chết còn hơn mất con gái.

She would rather die than lose her daughter.

11. Nên làm gì đó thì hơn = do better to do something

Vd: Đừng mua bây giờ nên chờ để hạ giá thì hơn.

Don’t buy now, you would do better to wait for the reduced price.

12. Thà rằng = better

 Vd: Thà rằng muộn còn hơn không.

Better late than never.

13. Hóa ra = as it turned out; turn out to be sth/sb; turn out that.

Vd: Hóa ra cô ấy không yêu tôi

She does not love me as it turned out.

Hóa ra anh ấy là người yêu của bạn tôi.

It turned out that he was my friend’s boyfriend.

Hóa ra công việc vất vả hơn tôi tưởng.

The job turned out to be harder than we thought.

14. Thành thử, thành ra = therefore, that is why, hence

Vd: Hôm qua tôi bị  ngã xe đạp thành thử mới bầm.

I fell off my bicycle yesterday, hence the bruises.

15. Đến mức đó = That

Vd: Trời không lạnh đến mức đó đâu.

It isn’t that cold.

(Sưu tầm)