Đối với nhân viên văn phòng, tiếng Anh rất quan trọng. Một người tự tin giao tiếp tiếng Anh nơi công sở sẽ gặp rất nhiều thuận lợi trong công việc. Các bạn hãy cùng học những câu giao tiếp tiếng Anh văn phòng thông dụng qua các đoạn hội thoại trong từng ngữ cảnh sau đây.

LƯU HỒ SƠ

1. Keep the document in each file in chronological order, please.
Xin hãy sắp xếp những tài liệu ở mỗi hồ sơ theo thứ tự thời gian.

2. File letters from the same customer in the same file.
Thư của cùng một khách hàng lưu trong cùng một hồ sơ.

3. Would you please bring me the Smith’s file?
Anh vui lòng mang đến cho tôi hồ sơ của Smith được không?

4. I checked all the cross – reference, but still cannot find the information on Conick – Company.
Tôi đã kiểm tra tất cả các chỉ dẫn tham khảo nhưng vẫn không tìm thấy thông tin về công ty Conick.

5. Keep the documents in each file in chronological order.
Xin hãy sắp xếp những tài liệu ở mỗi hồ sơ theo thứ tự thời gian.

6. This invoice information is filed under the name of the clients.
Thông tin hóa đơn được sắp xếp theo tên khách hàng.

7. Be consistent. Always file letters from the same customer in the same files.
Phải trước sau như một. Thư của cùng một khách hàng lưu trong cùng một hồ sơ.

8. Now I understand. To file under the name of the firm or job may keep the relevant documents together.
Bây giờ tôi hiểu rồi. Sắp xếp theo tên công ty hay công việc sẽ giữ được những tài liệu liên quan ở gần nhau.

9. Number six and seven are about the use of cross – reference slips whenever necessary.
Số 6 và 7 là những vấn đề dùng để tham khảo khi cần thiết.

10. You’ll have to examine your work everyday according to these instructions.
Anh phải kiểm tra công việc của mình mỗi ngày theo những hướng dẫn này.

THẢO LUẬN CÔNG VIỆC

1. Let’s get down to the business, shall we?
Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?

2. We’d like to discuss the price you quoted.
Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà ông đưa ra.

3. There’s something I’d like to talk to you.
Có vài điều tôi muốn nói với ông.

4. Ms.Green, may I talk to you for a minute?
Cô Green, tôi có thể nói chuyện với cô một phút không?

5. I just received your report on the new project. I’m sorry, but it’s not what I want.
Tôi vừa nhận được báo cáo của cô về đề án mới. Rất tiếc nhưng đó không phải là những gì tôi muốn.

6. We need more facts and more concrete informations.
Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn.

7. I’m here to talk about importing children’s clothing.
Tôi ở đây để nói về việc nhập khẩu quần áo trẻ em.

8. I’ve been hoping to establish business relationship with your company.
Tôi vẫn luôn hi vọng thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty ông.

9. Here are the catalogs and pattern books that will give you a rough idea of our products.
Đây là các catalo và sách hàng mẫu, chúng sẽ cho ông ý tưởng khái quát về những sản phẩm của công ty chúng tôi.

10. We shall go on with our discussion in detail tomorrow.
Chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận chi tiết hơn vào ngày.

(Còn tiếp)
(Sưu tầm)

Xem thêm: