Trong bài học này, chúng ta cùng học các cụm từ thông dụng dùng để chỉ mục đích ngoài “in order to”  nhé. Những cụm từ này đều có nghĩa là “để”.

1. To

Ví dụ:

 Mary studied very hard to pass this exam.

Mary đã rất chăm học để qua kỳ thi này.

2. So as to

Ví dụ:

I will move to countryside so as to take care for my parents better.

Tội sẽ chuyển nhà ra ngoại ô để chăm sóc bố mẹ tốt hơn.

3. So that

Ví dụ:

You should study this book carefully so that you can understand what it is talking about.

Cậu cần đọc cuốn sách này thật cẩn thận để có thể hiểu được ý nghĩa của nó là gì.

4. With the aim of

Ví dụ:

Jane required her 3 years old daughter to do the house work with the aim of teaching her duty and responsibility.

Jane yêu cầu con gái cô ấy làm việc nhà để dạy cô ấy về trách nhiệm và bổn phận.

5. With the intention of

Ví dụ:

I don’t want you to do that work with the intention of earning money but knowing the way to solve problem.

Ta không muốn con làm công việc đó vì kiếm tiền mà để biết cách giải quyết vấn đề.

6. For to

Ví dụ:

For to succeed in life, we had to be truthful, hardworking and sympathizing with others.

Để thành công trong cuộc đời, chúng ta cần phải chân thành, chăm chỉ và biết thông cảm với người khác.

7. Aiming to

Ví dụ:

The builders are aiming to get the job done by the end of the month.

Những người thợ xây định làm xong công việc vào cuối tháng này.

8. As a means to

Ví dụ:

The guide can be used an introduction to the hobby or as a means to brush up skills.

Hướng dẫn có thể được dùng như một lời giới thiệu về sở thích hoặc để cải thiện kỹ năng.

9. Intending to

Ví dụ:

I am finishing this job with intending to leave office early.

Tôi đang định kết thúc công việc để về sớm.

10. For the purpose of

Ví dụ:

They call for people understand the dangerous circumstance for the purpose of saving them. 

Họ kêu gọi mọi người hiểu về hoàn cảnh nguy hiểm để cứu họ.

11. In an effort to

Ví dụ:

The company has laid off 150 workers in an effort to save money.

Công ty đã sa thải 150 công nhân để tiết kiệm tiền.

12. With a focus on

Ví dụ:

We stop doing this job with a focus on investing the new project.

Chúng tôi dừng công việc này để đầu tư cho dự án mới.

13. With an eye on

Ví dụ:

The project will be review with an eye on cutting off the cost.

Dự án sẽ được xem xét lại để cắt giảm bớt chi phí.

14. With an eye to

Ví dụ:

He bought the warehouse with an eye to converting it into a hotel.

Ông ấy mua cái nhà kho để biến nó thành cái khách sạn.

15. With an eye toward

Ví dụ:

We will open another account with an eye toward test the system’s functions.

Chúng ta sẽ mở tài khoản khác để kiểm tra thử các chức năng của hệ thống.

16. With a view to

Ví dụ:

She had to quit this job with a view to become an actress.

Cô ấy bỏ công việc này để trở thành một diễn viên.

17. With the purpose of

Ví dụ:

He decided to remove this item with the purpose of saving cost.

Anh ấy đã quyết định bỏ đi khoản mục này để tiết kiệm chi phí.

Theo ESL
Thiên Cầm biên dịch