Alonelonely là hai từ quen thuộc mà chúng ta vẫn thường nghe rất nhiều, nhưng lại vẫn có thể nhầm lẫn trong cách sử dụng. Cùng đọc bài viết sau để biết cách phân biệt hai từ này các bạn nhé!

 

  1.  Alone  (tính từ, trạng từ)

Ý nghĩa: Một mình, cô độc, không có ai bên cạnh, tách biệt khỏi mọi người

Ví dụ:

Get out of here! I just want to be alone.

Đi ra khỏi đây đi! Tôi muốn chỉ mình tôi thôi.

Leave him alone, It is better for him now.

Để anh ta một mình đi. Hiện giờ điều đó tốt hơn cho anh ta

Tuy vừa có thể là trạng từ, vừa có thể là tính từ , tuy nhiên alone không bao giờ đứng trước danh từ

Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our, their) own và by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình.

Ví dụ

an alone man (sai)

a man on her own (đúng)

Một người đàn ông cô đơn

Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ “feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn, không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc.

When you feel really alone and like no one cares it can be difficult to know what to do

Khi bạn thực sự thấy cô đơn và dường như không ai quan tâm về điều đó thì nó thực sự khó để biết nên làm gì.

 

  1.  Lonely (tính từ)

Ý nghĩa: Cảm giác cô đơn, cô độc

Diễn tả tâm trạng cô đơn, cô độc, mang nghĩa buồn vì không ai ở cạnh. Mang suy nghĩ tâm trạng theo hướng buồn rầu

Ví dụ:

Lonely có thể đứng trước một danh từ.

Ví dụ:

That boy doesn’t want to talk with his classmates. He is a lonely child:

Cậu bé đó không muốn nói chuyện với bạn cùng lớp của cậu ta.Câu ấy là một đứa trẻ cô độc.

Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay đổi.

Việc một ai đó alone (một mình) không có nghĩa là họ lonely (cô độc)

 

Ta dễ dàng phân biệt alone với lonely trong câu dưới đây.

David wants to be alone for some weeks to concentrate on his work, but after a few days, he starts getting lonely and bored.

David muốn ở một mình trong vài tuần để tập trung vào công việc của anh ta nhưng chỉ vài ngày sau là anh ta bắt đầu cảm thấy cô độc và chán nản.

 

Bài tập:

  1. She was/ felt very ____ when she moved to the new island.
  2. She looked forward to being ____ in own flat
  3. She is always found it difficult to make friends, and now she feels so ____.
  4. Please leave me ____.
  5. I think we’re ____ now.
  6. Leave her ____, for she wants to rest.
  7. The house feels ____ now that all the children have left home.

 

Đáp án:

  1. lonely
  2. alone
  3. lonely
  4. alone
  5. alone
  6. alone
  7. lonely

 

Yến Nga

Xem thêm:

Từ Khóa: