Khi bạn muốn thể hiện bạn hạnh phúc và yêu thích ai đó/ thứ gì đó, có rất nhiều cách nói bên cạnh cấu trúc phổ biến “I am happy” và “I like…”. Hãy cùng học các cấu trúc thông dụng sau đây sẽ giúp bạn linh hoạt và tự tin hơn trong nhiều tình huống giao tiếp.

Những câu biểu đạt sự hạnh phúc:

I got everything I ever wanted. I feel so blessed.
Tôi đã có mọi thứ mình mong muốn. Tôi cảm thấy rất vui sướng.

“I haven’t been this happy in a long time.”
Tôi đã không được hạnh phúc như thế này trong một thời gian dài.

I don’t think I can be any happier right now.
Lúc này tôi không thể hạnh phúc hơn được.

That makes me happy to hear
Thật là hạnh phúc khi được nghe tin này

I’m going to be so happy if I pass this test.
Tôi sẽ rất vui nếu như mình có thể thi đỗ lần này.

I’m glad to hear that
Tôi rất vui mừng khi được nghe tin đó

I’m pleased to hear that
Tôi rất hài lòng khi nghe tin đó

What more could I want?
Tôi còn có thể mong muốn điều gì hơn được nữa?

I couldn’t ask for more.
Tôi không đòi hỏi gì hơn nữa

I couldn’t be more satisfied
Tôi rất hài lòng

I’m in a very good mood.
Tôi đang có tâm trạng rất tốt.

I feel great!
Tôi cảm thấy rất tuyệt.

This is so awesome. I can’t believe this happened.
Thật tuyệt vời. Không thể tin được là nó đã xảy ra.

How would it get any better?
Nó có thể tốt hơn nữa sao?

I’m very pleased with it
Tôi rất thích nó

I couldn’t be more pleased
Tôi rất vui

I can’t complain
Tôi không có gì phải phàn nàn cả

Wonderful!
Tuyệt vời!

Marvelous!
Thật là tuyệt diệu

That’s great!
Thật là tuyệt vời

I’ll be happy when that happens.
Tôi rất hạnh phúc khi điều đấy xảy ra.

You don’t know how excited I am to be able to …
Bạn không biết tôi vui mừng thế nào khi được …

Những câu biểu đạt sự thích thú:

I’m into it
Kelly is into yoga these days. (Kelly rất hứng thú với yoga dạo gần đây.)

I’m keen on it
Little Mary is keen on learning French. (Mary bé nhỏ muốn học tiếng Pháp.)

I’m fond of it
William is very fond of his pet dog. (William rất gắn bó với chú chó cưng của cậu ấy.)

It appeals to me
Example: Settling in England appeals to me. (Tôi thấy định cư ở Anh nghe có vẻ hay đấy.)

It’s to my liking
The tea is to my liking. It’s perfect. (Tôi rất thích trà. Nó thực sự hoàn hảo.)

I’m attached to it
I’m attached to my mobile phone. I always have it with me. (Tôi rất gắn bó với điện thoại di động của mình. Lúc nào tôi cũng mang nó bên mình.)

I’m crazy/mad/passionate about it
Richard is crazy about Rock music. (Richard mê đắm nhạc rock.)

I can’t get enough of it
Peter can’t get enough of his new I­pad. (Peter không bao giờ cảm thấy đủ với cái Ipad mới của anh ấy.)

I’m interested in it.
He is interested in playing cards with his new friends (Anh thích chơi bài với những người bạn mới)

I can’t get enough of:
Peter can’t get enough of his new I­pad. (Peter không bao giờ cảm thấy đủ với cái Ipad mới của anh ấy.)

Yến Nga (tổng hợp)