Việc học các cụm từ quen thuộc (collocations) sẽ giúp chúng ta nhanh chóng có thể ứng dụng trong giao tiếp và các bài viết. Tuy nhiên có một số cụm từ hay gây nhầm lẫn cho người học.

1. Take advantage of & have an advantage

Take advantage of: tận dụng/lợi dụng ai, cái gì

Ví dụ:

You should take advantage of opportunity you have.

Bạn nên tận dụng cơ hội mà bạn có.

Don’t take advantage of my son.

Đừng có lợi dụng con trai tôi.

Have an advantage: có lợi thế, có điều kiện thuận lợi

Ví dụ:

She has an advantage of being beautiful.

Cô ấy có lợi thế về nhan sắc.

He has an advantage of rich family.

Anh ấy có lợi thế của một gia đình giàu có.

2. Make an appointment & have an appointment

Make an appointment: tổ chức một cuộc họp, buổi gặp mặt

Ví dụ:

I should make an appointment with my doctor today.

Tôi nên hẹn gặp bác sĩ ngày hôm nay.

Have an appointment: có một cuộc họp, buổi gặp mặt

Ví dụ:

I have an appointment with my doctor today. I did make an appointment with him yesterday.

Tôi có một cuộc hẹn với bác sĩ ngày hôm nay. Tôi đã hẹn gặp ông ấy từ hôm qua.

Tức là bạn phải “make an appointment” rồi mới “have an appointment”.

3. Take a chance & have a chance

Take a chance: nhận lấy cơ hội (bạn đang chấp nhận việc có thể thành công và thất bại)

Ví dụ:

I think you should take this chance. I believe that you will be successful.

Tớ nghĩ cậu nên nhận cơ hội này. Tớ tin cậu sẽ thành công.

Have a chance: có cơ may, khi nhận được một cơ hội hoặc dịp may mà bạn chắc chắn có lợi

Ví dụ:

I have a chance of getting scholarship.

Tớ có một cơ hội nhận được học bổng.

4. Make a complaint & take a complaint

Make a complaint: than phiền, phàn nàn về cái gì

Ví dụ:

Only one customer made a complaint about the quality of this product.

Chỉ có một khách hàng đã phàn nàn về chất lượng của sản phẩm này.

Take a complaint: nhận lời phàn nàn

Ví dụ:

This is the first time she has taken a complaint about her service.

Đây là lần đầu tiên cô ấy nhận được lời phàn nàn về dịch vụ của cô ấy.

5. Make an excuse & have an excuse

Make an excuse: xin lỗi

Ví dụ:

She broke her mother’s vase and she did make an excuse to her.

Cô ấy đã làm vỡ lọ hoa của mẹ và cô ấy đã xin lỗi mẹ rồi.

Have an excuse: có một lý do hợp lý

Ví dụ:

Please let me see him. I have an excuse to meet him.

Hãy cho tôi gặp anh ấy. Tôi có lý do để gặp anh.

Thuần Thanh