Trong những văn bản liên quan tới hợp đồng hay pháp lý, chúng ta hay gặp những từ như Hereto, Thereof, Therefor… Vậy chúng mang nghĩa là gì?

1. Here-

Về cơ bản, ta hiểu “here-” có nghĩa là “hợp đồng này”, nên nó thường được dùng thay cho “this Agreement”. Ngoài ra, nó còn được dùng thay cho “this Article/Section Chapter” và “this paragraph”, “this sentence”.

Nói một cách dễ hiểu hơn, trong trường hợp này, Here = This, sau đó đảo ngược giới từ ra đằng trước để hiểu nghĩa.

Ví dụ:

Hereto = To this: về hợp đồng này, trong hợp đồng này

Herein = In this: trong hợp đồng này, trong điều khoản này

Hereunder = Under this: dưới đây, theo hợp đồng, điều khoản này

Ví dụ:

Buyer has the requisite power, capacity and authority to enter into this letter agreement (and all other agreements and documents required to be delivered hereunder) on the terms and conditions herein set forth.

Người mua có quyền, khả năng và thẩm quyền cần thiết để tham gia vào thỏa thuận thư này (và tất cả các thỏa thuận và tài liệu khác cần phải được gửi dưới đây) về các điều khoản và điều kiện được nêu trong tài liệu này.

Hereto, herewith… là những từ ngữ hay dùng trong hợp đồng (Ảnh: pixabay.com)

2. There-

“There-” dùng cho điều, vật vừa được nhắc tới. There = That, và ta cũng đảo ngược giới từ ra đằng trước để hiểu nghĩa.

Ví dụ:

Thereof = Of that: của điều khoản đó…

Therein = In that: trong đó, trong trường hợp đó

Thereafter = After that

Ví dụ:

Distributor acknowledges and agrees that it has no rights or claims of any type to the supplier products, or any aspect thereof, except such rights as are created by this Exclusive Distribution Agreement.

Nhà phân phối thừa nhận và đồng ý rằng họ không có quyền hoặc khiếu nại dưới bất kỳ hình thức nào đối với sản phẩm của nhà cung cấp, hoặc bất kỳ khía cạnh nào của nó, ngoại trừ các quyền đó được tạo ra bởi thỏa thuận phân phối độc quyền này.

Lam Vy (Tổng hợp)