Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới, do đó không có gì đáng ngạc nhiên khi rất nhiều người muốn học tiếng Anh. Tuy nhiên, trong lớp học, có thể bạn chưa từng được nghe tới những sự thật thú vị (fun facts) sau đây về tiếng Anh, đây cũng là một cách hấp dẫn để bạn nhớ các từ vựng nhanh hơn bạn tưởng và khiến bạn có thêm hứng thú để học ngôn ngữ này.

  • A preposition is always followed by a noun (ie noun, proper noun, pronoun, noun group, gerund).

Một giới từ luôn theo sau bởi một danh từ (danh từ, danh từ nhân xưng, cụm danh từ, danh động từ…)

  • The only word in English that ends with the letters “-mt” is “dreamt” (which is a variant spelling of “dreamed”) – as well of course as “undreamt”

Từ duy nhất trong Tiếng Anh kết thúc bằng 2 kí tự “-mt” là dreamt (quá khứ của động từ dream – nằm mơ)

  • A word formed by joining together parts of existing words is called a “blend” (or, less commonly, a “portmanteau word”). Many new words enter the English language in this way. Examples are “brunch” (breakfast + lunch); “motel” (motorcar + hotel); and “guesstimate” (guess + estimate). Note that blends are not the same as compounds or compound nouns, which form when two whole words join together, for example: website, blackboard, darkroom.

Những từ được tạo ra bằng cách nối các phần ở các từ lại với nhau được gọi là “blend” (hay “portmanteau word”). Ví dụ chúng ta có 1 số từ như brunch = breakfast + lunch (bữa nửa buổi – bữa sáng và bữa ăn trưa gộp làm một) ; motel = motorcar + hotel (khách sạn cạnh đường cho khách có ô tô) ; and guesstimate = guess + estimate (sự ước tính theo cách vừa dự đoán vừa lập luận) . Cần chú ý những từ được gọi là blend này có ý nghĩa khác với các từ ghép (nối hai từ hoàn chỉnh lại với nhau), ví dụ: website (trang web), blackboard (bảng đen), darkroom (buồng tối)…

  • The word “alphabet” comes from the first two letters of the Greek alphabet: alpha, bēta

Từ “alphabet” (bảng chữ cái) đến từ hai kí tự đầu tiên trong bảng chữ cái Hy Lạp đó là alpha và bēta.

  • In normal usage, the # symbol has several names, for example: hash, pound sign, number sign

Khi sử dụng thông thường, kí tự # có một vài cái tên. Ví dụ như : hash, pound sign, number sign.

  • In English, the @ symbol is usually called “the at sign” or “the at symbol”.

Trong tiếng Anh, kí tự @ thường được gọi là “the at sign” hay “the at symbol”.

  • Some words exist only in plural form, for example: glasses (spectacles), binoculars, scissors, shears, tongs, gallows, trousers, jeans, pants, pyjamas (but note that clothing words often become singular when we use them as modifiers, as in “trouser pocket”).

Một số từ chỉ tồn tại dạng số nhiều. Ví dụ như glasses (kính đeo mắt), binoculars (ống nhòm), scissors (cái kéo)  shears (kéo to), tongs (cái kẹp) , gallows (giá treo cổ) , trousers (quần) , jeans (quần jeans), pants (quần lót dài), pyjamas (quần áo ngủ).

  • The word “Checkmate” in chess comes from the Persian phrase “Shah Mat” meaning “the king is helpless”

Cụm từ “checkmate” (chiếu tướng) được xuất phát từ tiếng Ba Tư (Iran hiện nay). Cụm từ gốc của nó trong tiếng Ba Tư có nghĩa là “the king is helpless” (Nhà vua bất lực).

  • The only planet not named after a god is our own, Earth. The others are, in order from the Sun, Mercury, Venus, [Earth,] Mars, Jupiter, Saturn, Uranus, Neptune.

Chỉ có trái đất là không được đặt tên theo tên 1 vị thần. Những hành tinh khác theo thứ tự là: Sun (mặt trời), Mercury (sao Thủy), Venus (sao Kim/Thần vệ nữ) , [Earth], Mars(sao Hỏa/Thần chiến tranh), Jupiter(sao Mộc), Saturn (sao Thổ/Thần Nông), Uranus (sao Thiên Vương), Neptune (sao Hải vương/Thần biển).

  • There are only 4 English words in common use ending in “-dous”: hazardous, horrendous, stupendous, and tremendous.

Chỉ có 4 từ tiếng Anh kết thúc bằng “-dous” đó là: hazardous (mạo hiểm), horrendous (kinh khủng), stupendous (kỳ diệu), and tremendous (khủng khiếp).

(Còn tiếp)

Yến Nga

Xem thêm:

Từ Khóa: