Hai từ “like” và “as” thường được hiểu với nghĩa là ‘như’, ‘giống’. Tuy nhiên cách dùng của hai từ này có sự khác biệt. Chúng ta cùng xem cách phân biệt và thực hành bài tập ở cuối bài nhé.

1. Like

Khi “like” là một giới từ, theo sau nó là danh từ hoặc đại từ. Khi này, “like” có nghĩa là “similar to” (tương tự, giống như ai hay cái gì)

Cấu trúc: verb (động từ) + like + noun/ pronoun (danh từ/đại từ)

Ví dụ:

She is like her mother. (= They are very similar.)

Cô ấy trông giống như mẹ của mình. (= Họ trông rất giống nhau.)

She plays the piano like her sister.

Cô ấy chơi piano giống như chị gái của mình.

Nobody loves her like me.

Không ai yêu cô ấy như tôi.

Trong tình huống không trịnh trọng, “like” được dùng như một từ nối. Điều này khá phổ biến ở Anh-Mỹ. Tuy nhiên, nó không được coi là chính xác.

Nobody loves her like I do.

Không ai yêu cô ấy giống như tôi yêu.

2. As

“As” được dùng để miêu tả vai trò, chức năng của một người hoặc vật.

Cấu trúc: as + noun (danh từ)

Ví dụ:

He works as an English teacher.

Anh ấy làm giáo viên tiếng Anh.

“As” là một từ nối (conjunction) khi theo sau nó là một mệnh đề hoặc cụm giới từ. Trong trường hợp này, “as” chỉ sự tương đồng.

Cấu trúc: as + clause (mệnh đề) / a prepositional phrase (cụm giới từ)

Ví dụ:

Nobody loves her as I do.

Không ai yêu cô ấy [nhiều] như tôi.

In August, as in July, the weather is very hot.

Vào tháng Tám, tương tự như tháng Bảy, thời tiết rất nóng bức.

Bài tập: Điền vào ô trống like/as:

  1. On Friday, …………………. on Thursday, we had two meetings.
  2. My brother works …………………. a motor mechanic.
  3. He was a non-smoker, ………………….. were most of his friends.
  4. I don’t smoke or drink, …………………. Peter.
  5. Please don’t use that plate ……………… an ashtray.

Đáp án:

  1. as
  2. as
  3. as
  4. like
  5. as

Ngọc Lan tổng hợp

Xem thêm: