Chỉ khác nhau mỗi chữ cái ‘s’ ở cuối từ nhưng ý nghĩa và cách dùng của chúng có sự khác nhau rõ ràng. Cùng tìm hiểu trong bài học dưới đây nhé!

  1. Communication – /kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/

– Communication là sự giao tiếp, trao đổi thông tin giữa các cá nhân, chỉ sự liên hệ, tương tác giữa người với người.

Ví dụ:

Lack of communication in a marriage causes serious problems.

Việc thiếu giao tiếp trong hôn nhân gia đình dẫn tới những vấn đề rất nghiêm trọng. 

You need to improve your communication skill.

Bạn cần cải thiện kĩ năng giao tiếp của mình.

– Ngoài ra, khi được dùng với sắc thái trang trọng, communication còn có nghĩa là bức thư, tin nhắn, cuộc gọi điện thoại.

Ví dụ:

We received your communication of 11 March and are sorry to inform you that we won’t be attending the conference.

Chúng tôi đã nhận được lá thư của bạn vào ngày 11/3 nhưng chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng chúng tôi không thể tham dự hội nghị được.

2. Communications – /kəˌmju·nɪˈkeɪ·ʃənz/

Communications là hệ thống truyền tải thông tin như báo, đài, ti vi, điện thoại,… Trong kinh doanh, communications được coi là ‘cái loa’ giúp doanh nghiệp truyền tải những thông điệp của mình và kết nối với khách hàng.

Ví dụ:

They have made heavy investments in the communications industry.

Họ đầu tư rất lớn vào công nghiệp truyền thông.

He is a communications expert.

Anh ấy là một chuyên gia trong lĩnh vực truyền thông.

Mai Hoa

Xem thêm