Tính từ ngắn và tính từ dài sẽ có quy luật khác nhau trong câu so sánh. Vậy thế nào được coi là một tính từ ngắn hay dài?

  1. Tính từ ngắn

– Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thúc hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.

Ví dụ:

Short/ʃɔːrt/: ngắn

Sweet – /swiːt/: ngọt

Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

– Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.

Ví dụ:

Sharp – sharper – sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất

Light – lighter – lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất

– Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:

Nice – nicer – nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất

Close – closer – closest: gần – gần hơn – gần nhất

– Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:

Happy – happier – happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn  – hạnh phúc nhất

Easy – easier – easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất

– Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.

Ví dụ:

Hot – hotter – hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất

Big – bigger – biggest: to lớn – to hơn – to nhất

2. Tính từ dài

– Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.

Ví dụ:

Beautiful  /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp

Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh

Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ

– Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm most vào trước tính từ.

Ví dụ :

More beautiful – most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất

3. Một số trường hợp đặc biệt

– Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Ví dụ:

Pleased – more pleased – most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất

Tired – more tired – most tired: mệt mỏi

– Những tính từ kết thúc bằng  –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, most vào trước tính từ.

Ví dụ:

Quiet – quieter – quietest /more quiet – most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất

Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất

Narrow – narrower – narrowest /more narrow – most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất

Simple – simpler – simplest /more simple – most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất

– Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.

Ví dụ:

Good  –  better: tốt – tốt hơn

Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn

Bad – worse: tệ – tệ hơn

Far – farther/further: xa – xa hơn

Thuần Thanh

Xem thêm

 

 

 

Từ Khóa: