On là một giới từ rất phổ biến trong tiếng Anh. Nó có thể kết hợp với rất nhiều từ, cụm từ để tạo ra nghĩa khác nhau. Bài học này chúng ta cùng tìm hiểu một số cụm từ đi với On phổ biến nhất nhé!
On the contrary: ngược lại

My husband loves rock music. On the contrary, it makes me feel headache.

Chồng tôi thích nhạc rock. Ngược lại, nó khiến tôi thấy đau đầu.

On the dot: đúng giờ

The plane will take off at two o’clock on the dot.

Máy bay sẽ cất cánh lúc 2 giờ đúng.

On the face of it: hiển nhiên, rõ ràng, bề ngoài thì là

On the face of it, it seems like has changed, but in fact it is even crueler than it was before.

Trên bề mặt, nó dường như đã thay đổi, nhưng nó thậm chí còn ác độc hơn trước đó.

On the fence: trung lập, chưa quyết định

Many people are on the fence, waiting for more information before making final decision.

Rất nhiều người còn lưỡng lự, chờ đợi thêm thông tin trước khi ra quyết định cuối cùng.

On the fly: trong lúc gấp gáp, vội vã

You seem to decide getting married on the fly.

Cậu dường như quyết định cưới hơi vội vã.

On the go: bận rộn, chuẩn bị được hoàn thành

She has been on the go all day and she looks very tired.

Cô ấy đã bận rộn cả ngày nay và trông cô ấy rất mệt mỏi.

On the job: trong khi đang làm việc

She did create a new product while she was on the job.

Cô ấy đã sáng tạo ra một sản phẩm mới trong khi đang làm việc.

On the loose: đã thoát khỏi nơi nào đó, tự do

A very dangerous criminal escaped from the prison and has been on the loose until now.

Một tên tội phạm nguy hiểm đã trốn thoát khỏi nhà tù từ tháng trước và giờ vẫn đang tự do.

On the nose: chính xác

Her commentary for the new plan is right on the nose.

Nhận xét của cô ấy cho kế hoạch mới là hoàn toàn chính xác.

On the side: thêm vào (ngoài công việc chính)

He makes a lot of money on the side by running a laundry company.

Anh ta kiếm thêm được rất nhiều tiền từ việc điều hành một công ty giặt ủi.

On the sly: một cách chui lủi (trộm)

When I was a little girl, I used to make up on the sly when mom went to work.

Khi còn nhỏ tôi thường lén trang điểm khi mẹ đi làm.

On the spot: ngay tại chỗ

They call to the police and they were on the spot within 10 minutes.

Họ gọi cảnh sát và họ có mặt ngay tại chỗ trong 10 phút.

On the spur of the moment: bất ngờ, hấp tấp, không có sự chuẩn bị trước, ngẫu hứng.

We just jumped on a car on the spur of the moment and drove to the seaside.

Chúng tôi nhảy lên ô tô ngay lập tức và lái xe tới bờ biển.

On the way: đang trên đường (đến đâu đó)

Mom, do you want me to buy a cake for you? I’m on the way to the market. (On the phone)

Mẹ, có muốn con mua cho mẹ một chiếc bánh ngọt không? Con đang trên đường tới siêu thị. (nói qua điện thoại)

On the whole: nhìn chung

We have our bad times but on the whole we’re fairly happy.

Chúng tôi cũng có lúc tồi tệ nhưng nhìn chung là hạnh phúc.

Thuần Thanh 

Xem thêm