Để dẫn ra một ví dụ, chúng ta thường quen với cụm từ ‘For example’, tuy nhiên có rất nhiều cách khác diễn đạt điều này. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

For example: ví dụ

Such as: như là, như vậy là

For instance: ví dụ

Let’s say …: nói thế này nhé

Examples include: những ví dụ như

One example is: một ví dụ là

Including: bao gồm

In a similar case: trường hợp tương tự là

To illustrate: để minh họa

By way of illustration: bằng cách minh họa

If you look at …: nếu bạn nhìn vào…

This includes: điều này bao gồm

As an example: một ví dụ như

As a case in point: một trường hợp trong vấn đề này

Especially: đặc biệt

Namely, …: cụ thể

In addition to …: bên cạnh đó

This can be seen when …: điều này có thể thấy được khi …

… is one example of …: … là một ví dụ của …

… as illustrated by …: … như được minh họa bởi …

… as seen in …: … có thể được thấy trong …

These include …: những điều đó bao gồm …

Particularly …: đặc biệt …

This is illustrated …: điều này được minh họa …

E.g.: ví dụ (viết tắt của exempli gratia)

Like: giống như

Likewise: tương tự

Ví dụ:

We need more food to help poor people, namely poverty areas in this city.

Chúng ta cần nhiều đồ ăn hơn cho người nghèo, cụ thể như những khu vực tồi tàn trong thành phố này.

Now, as a case in point, let’s look at the nineteenth century England.

Bây giờ, một ví dụ trong vấn đề này, chúng ta hãy xem nước Anh thế kỷ thứ XIX.

Mom told me that you should water the tree in the kitchen once a week, and likewise the one in the living room.

Mẹ nói với chị là em nên tưới nước cái cây trong bếp một lần một tuần thôi nhé, và tương tự với cái cây trong phòng khách.

I need about – let’s say – 10 kg rice per month. Please, ship to me on 25th every month.

Tôi cần – thế này nhé – khoảng 10 kg gạo một tháng. Hãy đem cho tôi vào ngày 25 hàng tháng nhé.

Thuần Thanh