Mệnh đề quan hệ được sử dụng trong tiếng Anh có tác dụng giúp câu văn rõ nghĩa và dễ hiểu hơn nhưng có thể được viết dưới dạng giản lược giúp câu văn được ngắn gọn mà không làm đổi nghĩa. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho bạn một số cách giản lược mệnh đề quan hệ.

  1. Mệnh đề quan hệ có chứa động từ V-ing (mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động)

Có thể bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ to be.

Ví dụ:

The man who is talking to Tom is a teacher.

Người đàn ông mà đang nói chuyện với Tôm là một giáo viên

Được giản lược thành:

The man talking to Tom is a teacher.

The teacher gave a gift for a boy who worked hard.

Thầy giáo tặng một món quà cho cậu bé học hành chăm chỉ.

Được giản lược thành:

The teacher gave a gift for a boy working hard.

Mr. Jackson, who is my friend, is from America.

Ông Jackson – bạn của tôi – đến từ Mỹ.

Được giản lược thành:

Mr. Jackson, my friend, is from America.

  1. Mệnh đề quan hệ có chứa động từ quá khứ phân từ 2 (mệnh đề quan hệ ở dạng bị động)

Có thể bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ tobe

Ví dụ:

The novel which is written by Ms B is interesting.

Cuốn tiểu thuyết được viết bởi Cô B rất thú vị.

Được giản lược thành:

The novel written by Ms B is interesting

  1. Mệnh đề quan hệ chứa động từ  nguyên thể

Danh từ mà mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho có các từ sau đây đứng trước: first, last, only, second… có thể bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ/to be, và động từ được chuyển thành dạng nguyên thể

Ví dụ:

He is the only man who can do it well.

Anh ấy là người duy nhất có thể làm nó tốt.

Được giản lược thành:

He is the only man to do it well.

  1. Ngoài ra, còn có thể loại bỏ đại từ quan hệ và to be trước một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau).

Ví dụ:

The book that is on the table is very expensive.

Cuốn sách ở trên bàn rất đắt.

Được giản lược thành:

The book on the table is very expensive.

  1. Mệnh đề quan hệ có chứa ”to be” và tính từ.

Ta có thể bỏ đi đại từ quan hệ và ”to be”

Ví dụ:

The boy, who is very clever and kind is my son.

Cậu bé mà rất thông minh và tốt bụng là con trai của tôi.

Được giản lược thành:

The boy, clever and kind is my son.

Bài tập

  1. The girl … to you is my sister.

A. sit

B. sits

C. sitting

  1. The house … now belongs to Mr. Jonh.

A. built

B. building

C. being built

  1. He is the last man … the ship.

A. leave

B. to leave

C. leaving

  1. Football, … a popular sport, is very good for health.

A. which

B. is

C. X

  1. The book … is mine.

A. which on the table

B. on the table

C. is on the table

  1. The worker … from China can speak English very well.

A. coming

B. comes

C. came

  1. Do you know the girl … uniform near the school gate?

A. worn

B. wears

C. wearing

  1. Today, the number of people … a car… increasing.

A. having/is

B. has/are

C. having/are

  1.  I have much homework …

A. doing

B. to do

C. to be done

  1. I like the book … by Mr Alan.

A. which is written

B. written

C. A & B are correct.

Đáp án

  1. C
  2. A
  3. B
  4. C
  5. B
  6. A
  7. C
  8. A
  9. B
  10. C

Thanh Mai

Xem thêm: